Mẫu hợp đồng cho thuê văn phòng mới nhất 2024

Hợp đồng cho thuê văn phòng là một trong những văn bản chứng từ quan trọng đối với các khách hàng khi thuê văn phòng. Trong quá trình làm thủ tục pháp lý cho thuê văn phòng, khá nhiều khách hàng quan tâm về mẫu hợp đồng cho thuê văn phòng. Hãy cùng tìm trong bài viết dưới đây của Intracom Riverside.

Hợp đồng cho thuê văn phòng là gì?

Hợp đồng thuê văn phòng là văn bản thỏa thuận các điều khoản, lợi ích và trách nhiệm giữa bên thuê và cho thuê. Đây chính một trong những văn bản chứng từ rất quan trọng ràng buộc giữa hai đơn vị khi thuê văn phòng.

Hợp đồng thuê văn phòng cần được lập và thông qua bên thuê và bên cho thuê. Hợp đồng cần đảm bảo độ chính xác và sự an tâm cho cả hai bên.

Đây là biểu mẫu giao dịch dân sự không bắt buộc. Tuy nhiên khi thuê văn phòng nên có để đảm bảo những quyền lợi và trách nhiệm của 2 bên. Đồng thời tránh được tối đa các tranh cãi không cần thiết khi không may có tranh chấp xảy ra trong tương lai.

mẫu hợp đồng cho thuê văn phòng

Các điều khoản trong thuê văn phòng làm việc

Một bản hợp đồng cho thuê văn phòng làm việc có hiệu lực khi và chỉ khi bao gồm các điều khoản sau:

  1. Thông tin về hai bên hợp đồng: tên, địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ email của chủ văn phòng và người thuê.
  2. Thông tin về văn phòng được thuê: diện tích, địa điểm, mô tả chi tiết về văn phòng.
  3. Thời hạn thuê: bắt đầu và kết thúc hợp đồng.
  4. Giá thuê: số tiền thuê hàng tháng và cách thanh toán.
  5. Điều khoản về sử dụng văn phòng: quyền và nghĩa vụ của các bên; các hạn chế về sử dụng, trách nhiệm của người thuê với văn phòng.
  6. Điều khoản rút ra khỏi hợp đồng: điều kiện cho phép một bên rút ra khỏi hợp đồng và các hạn chế liên quan.
  7. Điều khoản về bảo mật: quy định về việc bảo mật thông tin của hai bên.
  8. Điều khoản chung: những quy định chung về việc giải quyết tranh chấp và các điều kiện khác.

Mẫu hợp đồng cho thuê văn phòng mới nhất

Trong quá trình cho thuê văn phòng, Intracom Riverside đã làm việc với nhiều đơn vị. Dưới đây là mẫu hợp đồng thuê văn phòng này mới nhất 2024 mà bạn có thể tham khảo:

HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG

(Số: ……………./HĐTVP)

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm …….,

Tại …………………………………………Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO THUÊ VĂN PHÒNG (BÊN A):

Địa chỉ/ Điện thoại/ Fax/E-mail/ Giấy phép số/Mã số thuế/Tài khoản số

Do ông (bà)/Năm sinh/ Chức vụ:… làm đại diện.

Là chủ sở hữu của văn phòng cho thuê: …

 

BÊN THUÊ VĂN PHÒNG (BÊN B)

Địa chỉ/ Điện thoại/ Fax/E-mail/ Giấy phép số/Mã số thuế/Tài khoản số

Do ông (bà)/Năm sinh/ Chức vụ:… làm đại diện.

Là chủ sở hữu của văn phòng cho thuê: …

 

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

ĐIỀU 1 : ĐỐI TƯỢNG VÀ MỤC ĐÍCH CHO THUÊ

Bên A đồng ý cho bên Bên B thuê diện tích như sau:

1.1. Địa điểm và diện tích:

1.2 Mục đích sử dụng:

1.3. Văn phòng, hệ thống cung cấp điện và nước được bàn giao cho Bên B phải trong tình trạng sử dụng tốt mà Bên B đã khảo sát và chấp nhận.

 

ĐIỀU 2 : THỜI GIAN THUÊ

2.1. Thời hạn thuê văn phòng:

2.2. Điều kiện gia hạn : Sau khi hết hợp đồng, bên B được quyền ưu tiên gia hạn hoặc kí kết hợp đồng mới, nhưng phải báo trước vấn đề cho bên A bằng văn bản ít nhất ….. tháng.

 

ĐIỀU 3 : GIÁ THUÊ & CÁC CHI PHÍ KHÁC

3.1. Giá thuê:

Lưu ý: Giá thuê đã gồm VAT hay chưa? Có bao gồm tiền điện, điện thoại, fax, chi phí dịch vụ vệ sinh trong văn phòng và các chi phí khác do Bên B sử dụng hay không? Giá thuê có ổn định trong suốt thời gian thuê hay sẽ biến động?

 

ĐIỀU 4 : THANH TOÁN

4.1. Đồng tiền tính toán

4.2. Đồng tiền thanh toán

4.3. Thời hạn thanh toán tiền đặt cọc

4.4. Tiền thuê văn phòng

4.5. Trong trường hợp thanh toán chậm so với thời gian quy định, Bên B phải thanh toán cho Bên A chi phí phụ trội bằng … % cho mỗi ngày chậm thanh toán trên tổng số tiền chậm thanh toán.

4.6. Tiền sử dụng điện sinh hoạt

4.7. Phương thức thanh toán

4.8 Đơn vị thụ hưởng

 

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A VÀ BÊN B

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

5.1. Nghĩa vụ của bên A:

  1. a) Giao văn phòng và trang thiết bị gắn liền với văn phòng cho bên B
  2. b) Phổ biến cho bên B quy định về quản lý và sử dụng văn phòng
  3. c) Bảo dưỡng, sửa chữa văn phòng theo định kỳ
  4. d) Nộp các khoản thuế theo quy định của pháp luật

5.2. Quyền của bên A

  1. a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê văn phòng đúng kỳ hạn
  2. b) Trường hợp chưa hết hạn hợp đồng mà bên A thực hiện cải tạo văn phòng và được bên B đồng ý thì bên A được quyền điều chỉnh giá cho thuê văn phòng.
  3. c) Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa, bồi thường thiệt hại do lỗi mà bên B gây ra
  4. d) Cải tạo, nâng cấp văn phòng cho thuê khi được bên B đồng ý. Tuy nhiên không được gây phiền hà cho bên B
  5. e) Được lấy lại văn phòng cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê
  6. f) Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng nhưng phải báo cho bên B biết trước một tháng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B có một trong các hành vi sau đây :

– Không trả tiền thuê văn phòng liên tiếp trong ……… trở lên mà không có lý do phù hợp

– Sử dụng văn phòng không đúng mục đích thuê như trong hợp đồng

– Cố tình làm văn phòng hư hỏng nghiêm trọng

– Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê mà không có sự đồng ý của bên A

– Làm mất trật tự và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt bình thường của những người xung quanh

– Làm ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường

 

NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

5.1. Nghĩa vụ của bên B:

  1. a) Sử dụng văn phòng đúng mục đích đã thỏa thuận, có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
  2. b) Trả đủ tiền đặt cọc, thuê văn phòng, tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh đúng thời hạn
  3. c) Chấp hành đủ những quy định về quản lý sử dụng văn phòng
  4. d) Trường hợp muốn chuyển nhượng hợp đồng thuê văn phòng hoặc cho người khác thuê lại phải được bên A đồng ý bằng văn bản
  5. g) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự
  6. h) Giao lại văn phòng cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng
  7. i) Chịu trách nhiệm về bất kỳ/toàn bộ sự mất mát các trang thiết bị, nội thất trong văn phòng

5.2. Quyền của bên B:

  1. a) Nhận văn phòng và trang thiết bị gắn liền theo đúng thoả thuận
  2. b) Được đổi văn phòng đang thuê với bên thuê khác (nếu được bên A đồng ý bằng văn bản)
  3. c) Được thay đổi cấu trúc văn phòng (nếu được bên A đồng ý bằng văn bản)
  4. d) Yêu cầu bên A sửa chữa những hư hỏng để bảo đảm an toàn
  5. e) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu văn phòng
  6. f) Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp
  7. g) Được ưu tiên mua văn phòng đang thuê (nếu bên A thông báo về việc bán văn phòng)
  8. h) Đơn phương đình chỉ hợp đồng thuê văn phòng nhưng phải báo cho bên A biết trước một tháng

ĐIỀU 6: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Vào ngày hết hạn hợp đồng; trường hợp bất khả kháng như thiên tai, bão lụt, chiến tranh, hỏa hoạn, v.v…; bên B không thể tiếp tục theo quy định của cấp thẩm quyền. Ttrong các trường hợp trên, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B tiền đặt cọc.

Trường hợp chấm dứt hợp đồng trước thời hạn do thỏa thuận của các Bên:

– Nếu một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, phải thông báo trước cho bên kia bằng văn bản ít nhất là ….. tháng. Trường hợp này, Bên A sẽ hoàn trả lại cho Bên B tiền đặt cọc và tiền thuê văn phòng còn thừa của Bên B.

– Nếu bên B chấm dứt hợp đồng trước thời hạn mà không tuân thủ quy định nói trên, Bên B sẽ mất tiền đặt cọc.

– Nếu Bên A chấm dứt hợp đồng trước thời hạn mà không tuân thủ quy định, Bên A phải hoàn trả lại cho Bên B tiền đặt cọc, tiền thuê còn thừa của Bên B và phải bồi thường cho Bên B số tiền tương đương với tiền đặt cọc.

ĐIỀU 7: CAM KẾT CHUNG

– Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các điều khoản và điều kiện quy định trong hợp đồng

– Mọi thay đổi, hủy bỏ hoặc bổ sung một hay nhiều điều khoản, điều kiện của hợp đồng phải được cả hai bên thỏa thuận bằng văn bản và lập thành phụ lục hợp đồng

ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

– Tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng này hoặc việc vi phạm hợp đồng sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng

– Nếu thương lượng không thành thì vụ việc sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền xét xử.

ĐIỀU 9: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

– Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm

– Hợp đồng được lập thành … bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A                                          ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ                                                        Chức vụ

(Ký tên đóng dấu)                                        (Ký tên đóng dấu)

Trên đây là thông tin về mẫu hợp đồng cho thuê văn phòng mới nhất năm 2024. Hy vọng rằng với những thông tin trên, Intracom Riverside sẽ giúp bạn nắm chắc nội dung hợp đồng thuê văn phòng.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ thuê văn phòng

    Bình luận